TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SUNGSHIN SUNGSHIN WOMEN UNIVERSITY Địa chỉ: 2, Bomun-ro, 34 Da-Gil, Seongbuk-Gu, Seoul , Korea Website: sungshin.ac.kr |
1. Giới thiệu chung
Trường Đại học Nữ Shunshin là một trường đại học tư nhân nữ ở thành phố Seoul, Hàn Quốc. Nó được thành lập vào năm 1936 bởi Tiến sĩ Sook-Chong Lee. Trong những năm 1960 và 1970, Sungshin là một trường cao đẳng sư phạm ở Hàn Quốc. Sau đó, vào những năm 1980, trường được thăng cấp thành một trường đại học toàn diện.
Mục tiêu của trường là đào tạo ra các chuyên gia trang điểm hàng đầu và góp phần vào sự phát triển chung của nền công nghiệp make-up thế giới. Với đội ngũ giảng viên là các chuyên gia đầu ngành, chương trình giảng dạy kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và thực hành, Sungshin đích thực là ngôi trường dành cho những ai đam mê làm đẹp – thẩm mỹ – trang điểm.
Trung tâm hỗ trợ sinh viên quốc tế trường đại học nữ Sungshin là nơi đang thực hiện quá trình đào tạo ngôn ngữ, ngoại ngữ đa dạng nhằm mục tiêu đào tạo ra những nhân tài có năng lực phục vụ đáp ứng được cho thời đại toàn cầu hóa, đồng thời cũng là nơi thực hiện các chương trình đào tạo, thương mại mang tính chất xây dựng như giảng dạy, tư vấn, học tiếng Hàn, trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc giúp các bạn du học sinh quốc tế đang học tại trường có thể nhanh chóng thích ứng làm quen với môi trường sống và học tập tại đại học của Hàn Quốc.
2. Chương trình đào tạo
2.1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Học kỳ | Xuân – Hạ – Thu – Đông |
Cấp độ | 1~6 |
Số lượng | 10-15 người |
Thời gian học | Thứ 2~6 / 9:00 – 13:00 |
Giáo trình | Đại học Quốc gia Seoul + Giáo trình bổ trợ |
Trải nghiệm văn hóa | 1~2 lần/1 kỳ |
Tiền đăng ký | 1.300.000 KRW/kỳ (Xuân – Hạ) 1.400.000 KRW/kỳ (Thu – Đông) ⇒ 5.400.000 KRW/năm |
Phí tuyển sinh | 60.000 KRW |
2.2. Chương trình đào tạo đại học
Trường | Khoa |
Luật | Luật |
Sinh thái nhân văn | Trang phục Thực phẩm và dinh dưỡng Văn hóa cộng đồng và Khoa học tiêu dùng Phúc lợi xã hội Thể thao và giải trí |
Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn QuốcNgôn ngữ và văn học Anh Ngôn ngữ và văn học Pháp Ngôn ngữ và văn học Đức Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản Lịch sử |
Khoa học tự nhiên | Toán học Số liệu thống kê Khoa học công nghệ và hóa học Công nghệ thông tin |
Khoa học Xã hội | Chính trị ngoại giao Tâm lý học Đại lý Kinh tế Quản trị kinh doanh Truyền thông An ninh |
Điều dưỡng | Khoa học điều dưỡng Khoa học y tế toàn cầu |
Sư phạm | Khoa Sư phạm Giáo dục xã hội học Dân tộc học Giáo dục Trung Quốc cổ điển Giáo dục Mầm non |
Mỹ thuật Phương Đông Mỹ thuật Phương Tây Điêu khắc Thủ công Thiết kế công nghiệp | |
Âm nhạc | Thanh nhạc Nhạc cụ Sáng tác nhạc |
Nghệ thuật và văn hóa hội tụ | Quản lý văn hóa nghệ thuật Diễn xuất Âm nhạc đương đại Nghệ thuật nhảy Makeup |
3. Học bổng
Học bổng | Chi tiết | Điều kiện |
Giảm học phí cho SV ngoại quốc | Giảm 40~50% học phí | Bài kiểm tra đầu vào từ 90 điểm trở lên hoặc TOPIK 5 trở lên: giảm 50%Bài kiểm tra đầu vào từ 80 điểm trở lên hoặc TOPIK 4 trở lên: giảm 40% |
Dean List for Foreigner | Giảm 40~50% học phí | GPA tích lũy kỳ trước từ 4.0 trở lên: giảm 100%GPA tích lũy kỳ trước từ 3,5~4.0 trở lên: giảm 50%GPA tích lũy kỳ trước từ 3.0~3.5 trở lên: giảm 30% |
Học bổng học thuật | Sinh viên nước ngoài có GPA kỳ trước từ 2.5 trở lên có thể được đề nghị bởi bộ phận liên quan dựa trên hoàn cảnh tài chính | Một phần học phí |
Học bổng toàn cầu | Sinh viên nước ngoài đã tích cực tham gia trao đổi và làm việc tình nguyện có thể được đề nghị bởi các bộ phận liên quan | Một phần học phí |
Hỗ trợ nhập học | Hoàn thành một hoặc nhiều học kỳ của Chương trình tiếng Hàn tại trường và được trao sau khi nhập học với tư cách là sinh viên mới | Hoàn thành 1 kỳ: 300.000 KRWHoàn thành 2 kỳ trở lên: 600.000 KRW |