TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANNAM HANNAM UNIVERSITY Địa chỉ: 70 Hannamro, Daedeok-Gu Daejeon 34430, Korea Website: http://int.hnu.kr/eng/ Năm thành lập: 1956 |
Trường Hannam là một trong những ngôi trường có Viện Hàn Ngữ cùng đội ngũ giáo viên và chương trình giảng dạy phù hợp với học sinh Việt Nam. Chương trình đào tạo tiếng Hàn của trường rất phù hợp với nội dung của kỳ thi Topik hàng năm. Trường luôn tạo ra một phong trào học tập vui vẻ và sôi nổi cho các du học sinh nước ngoài, ngoài ra trường còn có khu ký túc xá riêng dành cho du học sinh và nhà trường luôn hỗ trợ cho các em để các em có thể đăng ký lên học đại học tại trường.
Kể từ khi được thành lập tới nay, danh tiếng trường Đại học Hannam không ngừng được cải thiện. Hiện trường đứng vị trí thứ 191 trên tổng số các trường đại học ở châu Á. Mục tiêu giáo dục của trường là đào tạo ra những nhà lãnh đạo trong tương lai bằng việc trang bị đầy đủ những kĩ năng và kiến thức nhằm giúp sinh viên phát triển toàn diện khả năng của bản thân. Nhằm nâng cao chất lượng và uy tín, trường không ngừng thúc đẩy hợp tác giáo dục, giao lưu văn hóa nhằm tăng vị thế của mình trên trường quốc tế. Do vậy, trường thu hút rất đông lượng sinh viên quốc tế tham gia nhập học. Ngoài ra, trường còn cộng tác với 186 cơ sở đào tạo ở trên 40 quốc gia trên thế giới.
Trải qua hơn 60 năm hoạt động, trường đại học Hannam đã xây dựng được hình ảnh của mình trong nền giáo dục tại Hàn Quốc.. Trường có 2 cơ sở:
+ Cơ sở 1: Khu Ojeong-dong
+ Cơ sở 2: Khu Daeok Valley
Cả 2 cơ sở đào tạo đều được trang bị và đầu tư cơ sở vật chất cũng như cơ sở hạ tầng hiện đại và được ứng dụng tốt nhất những hành tựu khoa học tiên tiến nhất vào trong giảng dạy.
Viện tiếng Hàn trường đại học Hannam:
1. Các chương trình đào tạo
a. Chương trình đào tạo tiếng Hàn: Kỳ nhập học tháng 3,6,9,12
Chi phí đào tạo :
Học phí / kỳ | Phí nhập học | KTX |
1.400.000 won | 70.000 won/năm | 1,150.000 won/ 2 học kỳ |
b. Chương trình đào tạo đại học
Khoa đào tạo | Chuyên ngành |
Nhân văn | · Ngôn ngữ Hàn Quốc· Ngôn ngữ Tiếng Anh
· Văn hóa Nhật Bản · Văn hóa Pháp · Chuyên ngành lịch sử · Chuyên ngành tư vấn triết học · Cơ đốc giáo |
Giáo dục | -Sư phạm quốc ngữ-Sư phạm tiếng Anh
-Sư phạm -Sư phạm lịch sử -Sư phạm toán -Sư phạm mỹ thuật |
Công nghệ | · Khoa học máy tính· Kỹ thuật điện tử
· Đa phương tiện Multimedia · Hình ảnh phương tiện truyền thông · Kiến trúc · Kỹ thuật xây dựng môi trường · Kỹ thuật công nghiệp · Kỹ thuật cơ khí |
Kinh tế | · Quản trị kinh doanh· Kế toán
· Thương mại · Kinh tế học · Quản lý khách sạn · Thống kê tài chính |
Luật | · Luật· Luật và tư pháp
· Hành chính công · Cảnh sát · Chính trị · Phúc lợi xã hội · Truyền thông bộ quốc phòng |
Nano – đời sống khoa học | · Khoa học đời sống· Thực phẩm và dinh dưỡng
· Hóa học · Toán học · Công nghệ hóa học và vật liệu · Y tá |
Giáo dục đại cương
Talmeji | -Truyền thông quảng cáo-Khoa học tài chính
-Văn hóa & du lịch -Kinh doanh phát triển quốc tế -Khu vực Trung Quốc -Khu vực Indo -Khu vực Việt Nam -Viện bảo tàng |
Linton global | -Global Business-Global IT Business |
Liên kết – sáng tạo | -Chuyên ngành thông-biên dịch tiếng Hàn- Chuyên ngành khoa học mỹ thuật |
c. Học phí đại học
Ngành | Phí nhập học (KRW) | Học phí (KRW) |
Xã hội, nhân văn | 575,000 | 3,217,300 |
Khoa học tự nhiên, thể dục | 3,774,350 | |
Khoa học kỹ thuật, nghệ thuật | 4,150,550 | |
Quốc tế | 3,689,950 |
2. Học bổng
2.1. Học bổng đại học
+ Điểm bình quân từ 2.5 trở lên sẽ được giảm 30% học phí
+ Điềm bình quân từ 3.5 trở lên sẽ được giảm 50% học phí
+ Điểm bình quân từ 4.0 trở lên sẽ được giảm 100% học phí
2.2. Học bổng TOPIK
Kỳ thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK) | Sinh viên ĐH | |
Cấp bậc | ||
Trung cấp | Cấp 4 | 200,000 KRW |
Cao cấp | Cấp 5 | 500,000 KRW |
Cấp 6 | 1,000,000 KRW | |
Học bổng TOPIK không thể đăng kí lặp lại VD: Đạt cấp 4 tại học kì 1 năm 2023: Nhận 200,000 KRW Đạt cấp 6 tại học kì 2 năm 2023: Nhận 800,000 KRW Mỗi sinh viên có thể nhận nhiều nhất: 1,000,000 KRW |
2.3. Học bổng Rainbow
Học bổng Rainbow dành cho tất cả sinh viên đại học theo học tại trường đại học Hannam. Học bổng được trao dựa trên số iểm tích lũy của mỗi sinh viên thông qua các hoạt động và thành tích học tập như: Điểm học lực, điểm Topik, các hoạt ộng tình nguyện, các hoạt động trong trường,…. Học bổng có giá trị từ 150,000 won đến 1,000,000 won.
3. Ký túc xá
Phân loại | Phí KTX (1 học kì) | Vị trí |
Ký túc xá toà cũ | – Phòng 2 người (lớn): 1,180,000 KRW- Phòng 2 người(nhỏ): 1,100,000 KRW | Gần trường ĐH Hannam (Khoảng 3 phút đi bộ) |
Ký túc xá toà mới | Phòng 3 người /930,000 KRW | |
Nuri Hall | 780,000 KRW (Trong học kì có xe bustrường đưa đón) | Gần phường Doryong(đi bằngxe bus trường khoảng 20 phút)
Phòng 2 người |
Ký túc xá viện Hàn ngữ | Phòng 3 người / 930.000 KRW*3 tháng/1 học kì | Kế bên viện Hàn ngữ (Chỉ dànhcho sinh viên học tiếng) |
Đặt cọc: 10.000 won
Trong phòng có: Giường, bàn học, tủ quần áo…
4. Các chi phí nộp trước khi xuất cảnh– chương trình học tiếng
Các khoản tiền | Số tiền (won) |
Phí nhập học | 70.000 |
Học phí (1 năm ) | 5.200.000 |
Ký túc xá (6 tháng , bắt buộc) | 930.000 |
Bảo hiểm | 360.000 |
Tổng cộng | 6.560.000 |
(Khoảng 131.200.000 triệu đồng. Tỷ giá: 1 won = 20 VNĐ)