TRƯỜNG ĐẠI HỌC KYONGGI

 KYONGGI UNIVERSITY

Địa chỉ: 154-42 Gwangyosan-ro, yeongtong-gu, Suwon –si, kuyonggi-do, Korea

Website: kyonggi.ac.kr

 

 

 

1. Giới thiệu chung

Đại học Kyonggi được thành lập vào năm 1947 với nguyên tắc sáng lập là sự thật, sự chân thành và tình yêu thương. Đại học Kyonggi là “cái nôi” bồi dưỡng những tài năng sáng tạo định hướng tương lai, những người sẽ dẫn đầu kỷ nguyên công nghiệp thứ 4 và nhà trường cũng đang triển khai nhiều chương trình đào tạo khác nhau nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh giáo dục. 

Trường có 2 campus ở thủ đô Seoul và thành phố Suwon (Gyeonggi-do). Cơ sở Seoul sẽ được tái sinh thành trường đại học danh tiếng về du lịch, văn hóa và nghệ thuật của Hàn Quốc; còn Cơ sở Suwon sẽ được tái sinh thành ‘Trường đại học danh tiếng của Hàn Quốc đại diện cho tỉnh Georgiangi-do’, nơi có những giá trị nhân văn, nghệ thuật và những giá trị màu sắc mới của Thời đại Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 cùng tồn tại.

Cơ sở vật chất hiện đại, tiên tiến giúp sinh viên có thể thực hành và nghiên cứu phục vụ cho các ngành học chuyên sâu.

  • Trung tâm nghiên cứu tổ hợp phục vụ nhu cầu nghiên cứu của cả giảng viên và sinh viên.
  • Bảo tàng nông nghiệp và thủ công nghiệp đầu tiên với bộ sưu tập các bức tranh dân gian, hàng thủ công dân gian truyền thống.
  • Thư viện ở Suwon Campus có hơn 590,000 cuốn sách cùng nhiều tài liệu CD/DVD hay tạp chí hàn lâm và có 2,000 chỗ ngồi.
  • Thư viện ở Seoul Campus sở hữu 2 hệ thống truy xuất thông tin và truy cập thông tin trên máy tính để giúp sinh viên sử dụng thư viện hiệu quả hơn.
  • Phòng hội trường lớn phục vụ các hoạt động lớn của nhà trường cũng như sinh viên.
  • Phòng thể dục đa năng được trang bị cả bể bơi 4 mùa. 

2. Chương trình đào tạo

2.1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn

Kỳ nhập học4 kỳ/năm (tháng 3, 6, 9, 12)
Thời gian4 tiếng/ngày, 5 ngày/tuần, 10 tuần/kỳ
Trình độ6 cấp độ, từ 1- 6
Học phí5,400,000 won/năm
Phí xét hồ sơ100,000 won
Phí bảo hiểm60,000 won
Hoạt động ngoại khóa Cuộc thi nói tiếng Hàn (kì xuân), cuộc thi tìm kiếm tài năng (kì thu) 
– Tham quan/ dã ngoại : công viên bảo tàng, làng truyền thống, bãi biển, tham quan vòng quanh Seoul, v.v… 
– Chương trình đôi bạn cùng tiến : ghép đôi giữa một sinh viên Hàn Quốc với một sinh viên ngoại quốc.

 

2.2. Chương trình đào tạo đại học

TrườngKhoa / Chuyên ngành
Nhân vănKhoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc, Khoa Viết sáng tạo, Khoa Ngôn ngữ và Văn học Anh, Khoa Lịch sử, Khoa Khoa học Thông tin và Thư viện, Khoa Giáo dục Mầm non, Khoa Ngôn ngữ và Văn học Toàn cầu (Ngôn ngữ và tiếng Đức). Chuyên ngành Văn học/Chuyên ngành Ngôn ngữ và Văn học Pháp/Chuyên ngành Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản/Chuyên ngành Ngôn ngữ và Văn học Nga/Chuyên ngành Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc)
Nghệ thuật và Giáo dục Thể chấtKhoa Mỹ thuật (Chuyên ngành Hội họa phương Tây/Chuyên ngành Quản lý Nghệ thuật/Chuyên ngành Hội họa Hàn Quốc/Chuyên ngành Thư pháp), Khoa Mô hình ba chiều, Khoa Kinh doanh Thiết kế (Chuyên ngành Thiết kế Thông tin Hình ảnh/Chuyên ngành Thiết kế Công nghiệp/Phụ kiện và Thiết kế Kim loại) Chuyên ngành), Khoa Giáo dục Thể chất, Khoa An ninh, Khoa Quản lý, Khoa Khoa học Thể thao (Chuyên ngành Khoa học Sức khỏe Thể thao/Chuyên ngành Công nghiệp Giải trí Thể thao)
Khoa học Xã hộiKhoa An toàn Công cộng (Chuyên ngành Luật/Chuyên ngành Hành chính Công an/Chuyên ngành Cải huấn Tội phạm/Chuyên ngành Phúc lợi Xã hội/Chuyên ngành Nghiên cứu Thanh niên), Khoa Nhân sự Công (Chuyên ngành Hành chính Công/Chuyên ngành Nghiên cứu Quốc tế), Khoa Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế) Chuyên ngành/Chuyên ngành Thương mại/Nghiên cứu sở hữu trí tuệ) Chuyên ngành/Chuyên ngành Thống kê ứng dụng)
Quản lý Phần mềmKhoa AI và Kỹ thuật Máy tính (Chuyên ngành Kỹ thuật Máy tính/Chuyên ngành Trí tuệ Nhân tạo), Khoa CNTT Hội tụ (Chuyên ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp/Chuyên ngành Thông tin Quản lý), Khoa Quản trị Kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh/Chuyên ngành Kế toán và Thuế/ Chuyên ngành Thông tin Công nghiệp Quốc tế)
Khoa học Hội tụKhoa Toán, Khoa Hóa, Khoa Kỹ thuật Nano, Khoa Hội tụ Sinh học (Chuyên ngành Khoa học Đời sống/Chuyên ngành Thực phẩm và Công nghệ sinh học)
Kỹ thuật Sáng tạoKhoa Kỹ thuật Hệ thống Năng lượng Hội tụ (Chuyên ngành Kỹ thuật Vật liệu mới/Chuyên ngành Kỹ thuật Năng lượng Môi trường/Chuyên ngành Kỹ thuật Hóa học), Khoa Kỹ thuật Thành phố Thông minh (Chuyên ngành Kỹ thuật Kiến trúc/Chuyên ngành Kỹ thuật Hệ thống Xây dựng/Chuyên ngành Kỹ thuật Đô thị và Giao thông), Kỹ thuật Hệ thống Cơ khí Khoa (Chuyên ngành Cơ khí)/Chuyên ngành Robot thông minh), Khoa Kiến trúc, Khoa Kỹ thuật Điện tử
Văn hóa Du lịchKhoa Du lịch (Chuyên ngành Quản lý Du lịch/Chuyên ngành Phát triển Du lịch/Chuyên ngành Quản lý Khách sạn/Chuyên ngành Ẩm thực và Nghệ thuật Ẩm thực/Chuyên ngành Sự kiện Du lịch), Khoa Diễn xuất, Khoa Hoạt hình, Khoa Truyền thông và Điện ảnh, Khoa Ứng dụng Âm nhạc

 

3. Học bổng

Phân loạiĐiều kiệnQuyền lợi
Học bổng dành cho học kỳ đầu tiênTOPIK 6 hoặc IELTS 9.0Miễn 100% học phí
TOPIK 5 hoặc IELTS 8.0 trở lênMiễn 70% học phí
TOPIK 4 hoặc IELTS 7.0 trở lênMiễn 50% học phí
TOPIK 3 hoặc IELTS 6.0 trở lênMiễn 30% học phí
Học bổng dành cho các học kỳ tiếp theoGPA 4.3 ~ 4.5Miễn 100% học phí 
GPA  4.0 ~ 4.29Miễn 80% học phí 
GPA  3.7 ~ 3.99Miễn 50% học phí
GPA 3.0 ~ 3.69Miễn 40% học phí
Miễn phí nhập họcSinh viên đăng ký 4 học kỳ trở lên trong chương trình khóa tiếng tại trường Kyonggi hoặc thông qua các đối tác có ký kết giảm phí nhập học với trườngMiễn 100% phí nhập học