Chọn chủ đề:

Chọn chủ đề

10 NGỮ PHÁP ĐẦU TIÊN CẦN BIẾT KHI ĐI THI TOPIK 1

05/06/2019

Mong rằng sẽ hữu ích cho các bạn!

NGỮ PHÁP SỐ 1. V + 고 싶다 “MUỐN LÀM GÌ ĐÓ”
Trường Hợp 1. Chủ ngữ là ngôi thứ 1 hoặc ngôi thứ 2, ngữ pháp này dùng để chỉ ra mong muốn của chủ thể.

VÍ DỤ
1. 과일을 먹고 싶다. Tôi muốn ăn hoa quả.
2. 물을 마시고 싶다. Tôi muốn uống nước.
3. 저는 한국에 가고 싶습니다. Tôi muốn đến Hàn Quốc.
4. 그 사람을 만나고 싶습니다. Tôi muốn gặp anh ấy.
5. 다른 휴대전화를 보고 싶습니다. Tôi muốn mua chiếc điện thoại khác.
6. 과를 사고 싶어요. Tôi muốn mua táo.
7. 저는 한국어를 배우고 싶어요. Tôi muốn học tiếng Hàn.
8. 저는 새로운 차를 사고 싶어요. Tôi muốn mua chiếc xe mới.
9. 어디에 가고 싶으세요? Anh muốn đi đâu?
10. 희정 선생님을 만나고 싶어요? Anh muốn gặp cô희정 phải không?

LƯU Ý
1. Khi kết hợp tính từ chúng ta sẽ biến đổi về dạng: A + 아/어/여지고 싶다.
2. Khi ở thì quá khứ chúng ta dùng dạng: V + 고 싶었다.
3. Khi ở thì tương lai, phỏng đoán chúng ta dùng dạng: V + 고 싶겠다 hoặc V + 고 싶을 것이다.

Trường Hợp 2. Chủ ngữ là ngôi thứ 3 – đối tượng được nhắc đến trong hội thoại thì cả trong câu trần thuật hay câu hỏi đều dùng dạng: 고 싶어하다.
1. 우리 아들이 운동화를 사고 싶어해요. Con trai tôi muốn mua đôi giày thể thao.
2. 언니는 불고기를 먹고 싶어해요. Chị gái em muốn ăn món thịt nướng.
3. 흐엉 씨도 여행을 가고 싶어해요? Bạn Hương cũng muốn đi du lịch hả?

__________________
NGỮ PHÁP SỐ 2. V + 지 못하다 / 못 + V “KHÔNG THỂ…”
Đây là một biểu hiện PHỦ ĐỊNH, dùng khi chúng ta muốn nói là không thể làm gì đó, không có khả năng làm gì đó. 
VÍ DỤ
1. 오늘은 학교에 가지 못합니다.
오늘은 학교에 못 갑니다. 
Hôm nay tôi không thể đến trường.

2. 그 옷을 사지 못합니다. 
그 옷을 못 사요.
Tôi không thể mua chiếc áo đó.

3. 아이가 우유를 마시고 싶어해서 지금 나가지 못해요.
아이가 우유를 마시고 싶어해서 지금 못 나가요.
Em bé muốn uống sữa nên giờ tôi không thể ra ngoài.

4. 오토바이가 갑자기 고장나서 정시에 출근 하지 못해요.
오토바이가 갑자기 고장나서 정시에 출근 못 해요. 
Xe máy đột nhiên hỏng nên tôi không thể đi làm đúng giờ.

5. 배가 너무 고프지만 먹지 못 해요. 
배가 너무 고프지만 못 먹어요.
Bụng đói quá nhưng mà không thể ăn được.

6. 바빠서 전화를 받지 못 했어요.
바빠서 전화를 못 받았어요.
Bận quá nên tôi không thể nhận điện được.

7. 이 옷은 작아서 입지 못해요.
이 옷은 작아서 못 입었어요.
Cái áo này nhỏ quá nên tôi không thể mặc được.

8. 저는 한글을 몰라서 이것을 읽지 못해요.
저는 한글을 몰라서 이 것을 못 읽어요.
Vì không biết chữ Hàn nên tôi không thể đọc cái này.
9. 저는 어제 공부하지 못했어요.
저는 어제 공부를 못 했어요.
Hôm qua tôi đã không thể học được.

__________________
NGỮ PHÁP SỐ 3. V + (으)ㄹ게요 “TÔI SẼ…/TÔI HỨA...”
Thể hiện sự xác nhận hoặc thề thốt hay lời hứa. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất.
VÍ DỤ
1. 전화를 할게요. Tôi sẽ gọi điện.
2. 밥을 사 줄게요. Tôi sẽ mua cơm.
3. 제가 할게요. Tôi sẽ làm.
4. 저는 꼭 성공할게요. Tôi nhất định sẽ thành công.
5. 제가 열심히 공부할게요. Tôi sẽ học hành chăm chỉ.
6. 다녀 오세요. 나는 여기 있을게요. Đi cẩn thận nhé. Tôi sẽ ở lại đây.
7. 내가 낼게. 한잔하러 가자. Tôi sẽ trả tiền. Chúng ta cùng đi làm 1 chén đi.
8. 이젠 안 그럴게. 한 번만 봐 줘요. Bây giờ tôi sẽ không làm thế nữa. Cho tôi xem một lần này thôi.
9. 회의 시간이 되면 사장님은 내가 모시고 갈게요. Đến giờ họp tôi sẽ đón giám đốc và đến.
10. 짐이 무거우면 제가 들어 드릴게요. Nếu mà hành lý nặng thì tôi sẽ xách giúp anh.
11. 정말, 잊어버리지 않을 게요. Thực lòng, anh sẽ không quên được em.

__________________
NGỮ PHÁP SỐ 4. V + (으)ㄹ 수 있다/없다 CÓ THỂ/ KHÔNG THỂ
Được sử dụng để bày tỏ khả năng có làm được điều gì đó hay không. Có thể sử dụng với tất cả các thì trong tiếng Hàn.
V + (으)ㄹ 수 있다 CÓ THỂ LÀM GÌ
V + (으)ㄹ 수 없다 KHÔNG THỂ LÀM GÌ
CÁCH CHIA
• Thân từ có phụ âm cuối kết hợp với 을 수 있다/없다
• Thân từ không có phụ âm cuối kết hợp với ㄹ 수 있다/없다
• Thân từ có phụ âm cuối là ㄹ chỉ cần kết hợp với 수 있다/없다
• Thân từ có phụ âm cuối là ㄷthì ㄷ chuyển thànhㄹ rồi kết hợp 을 수 있다/없다

먹다  먹을 수 있다/없다
보다  볼 수 있다/없다
오다  올 수 있다/없다
열다  열 수 있다/없다
놀다  놀 수 있다/없다
듣다  들을 수 있다/없다
걷다  걸을 수 있다/없다

VÍ DỤ
1. 저는 영어와 한국어를 할 수 있습니다. Tôi có thể nói tiếng Anh và tiếng Hàn.
2. 저는 잘 할 수 있습니다. Tôi có thể làm tốt.
3. 이 음식을 맛있게 먹을 수 있습니다. Tôi có thể ăn món này một cách ngon lành.
4. 영어를 잘 할 수 있어요. Tôi có thể nói tốt tiếng Anh.
5. 운전 할 수 있어요? Tôi có thể lái xe.
6. 같이 갈 수 있어요? Bạn có thể đi cùng không?

7. 그 사람은 중국어를 말할 수 없어요. Người ấy không thể nói tiếng Trung Quốc.
8. 제가 너무 아파서 많이 먹을 수 없어요. Tôi ốm quá không thể ăn nhiều được.
9. 어제 친구와 영화를 볼 수 없어요. Hôm qua tôi không thể xem phim với bạn.
10. 술을 여러분과 함께 마실 수 없습니다. Tôi không thể uống rượu cùng với các bạn.
11. 의 차동자 운전 할 수 었습니다. Tôi không thể lai chiếc xe của cậu.
12. 이 컴퓨터가 고장날 수 없습니다. Chiếc máy tính này không thể hỏng được.
13. 제 동생이 수영을 할 수 없어요. Em tôi không thể bơi.

__________________
NGỮ PHÁP SỐ 5. V/A + (으)ㄹ 것이다 “Sẽ.../Chắc là.../có lẽ là.../có thể là...”
Bày tỏ sự giả định, dự đoán, dự định của người nói. Sự giả định, dự đoán đó chưa được xác định chính xác. Giống với biểu hiện: -(으)ㄹ 거예요. Không dùng thể nghi vấn với nghĩa giả định. 
VÍ DỤ
1. 내일은 날씨가 좋을 것입니다. Ngày mai thời tiết sẽ tốt. (dự đoán mai thời tiết đẹp thôi, chưa chắc chắn là có đẹp thật hay không)
2. 내일 저녁에 나는 집에 없을 것입니다. Vào tối ngày mai tôi sẽ không có ở nhà. (chưa chắc chắn tối mai có đi đâu không, biết đâu lại vẫn ở nhà)
3. 저는 한국에 갈 겁니다. Tôi sẽ đến Hàn Quốc. (chưa chắc đã đi) 
4. 대학교에 갈 것입니다. Sẽ đến trường.
5. 아마 나는 이번 모임에 못 갈 겁니다. Có lẽ vào cuộc họp lần này tôi sẽ không thể đến được.
6. 내일 학교에 안 갈 거예요. Ngày mai có lẽ không đến trường.
7. 주말에 집에 있을 거예요. Có lẽ tôi sẽ ở nhà vào cuối tuần.
8. 시험이 아주 어려울 거예요. Kỳ thi chắc là khó lắm
9. 뭘 팔 거예요? Bạn sẽ mua cái gì?
10. 누구 만날 거예요? Bạn sẽ gặp ai?
11. 오늘 밤에 비가 올 거예요. Đêm nay chắc là sẽ mưa.

__________________
NGỮ PHÁP SỐ 6. V + (으)려고 하다 DỰ ĐỊNH
(으)려고 하다 gắn vào sau thân động từ, diễn tả ý định, kế hoạch của chủ ngữ. ĐỊNH LÀM GÌ ĐÓ/MUỐN LÀM GÌ ĐÓ. Thân động từ có phụ âm cuối kết hợp -(으)려고 하다. Thân động từ không có phụ âm cuối HOẶC có phụ âm ㄹ kết hợp với -려고 하다.
VÍ DỤ
1. 친구를 만나려고 해요. Tôi định gặp bạn.
2. 화 씨를 만나려고 해요. Tôi định gặp bạn Hoa.
3. 저는 오늘 도서관에서 공부하려고 해요. Hôm nay tôi định học ở thư viện.
4. 저는 지금 잠을 자려고 해요. Bây giờ tôi định đi ngủ.
5. 이번 주말에 놀이공원에 가려고 해요. Tôi dịnh đến công viên trò chơi vào cuối tuần này.

6. 책을 읽으려고 해요. Tôi định đọc sách.
7. 케이크를 만들려고 해요. Tôi định làm bánh kem.

Có thể lược bỏ하다rồi thay bằng biểu hiện -(으)려고요với nghĩa lịch sự, kính trọng hơn.
8. 내일 이 옷을 입으려고요. Tôi định mai mặc chiếc áo này.
9. 내일 친구를 만나려고요. Tôi định mai gặp bạn.
10. 제일 먼저 하노이에 가려고요. Tôi định đi Hà nội trước tiên.

__________________
NGỮ PHÁP SỐ 7. N + (이)군요/ A + 군요/ V + 는 군요 "THÌ RA LÀ..."
Thể hiện sự cảm thán, ngạc nhiên của người nói khi biết về một sự việc hoàn toàn mới.
VÍ DỤ

N + (이)군요
1. 학생이군요. Thì ra là học sinh.
2. 선생님이군요. Thì ra là giáo viên.
3. 삼성회사군요. Hóa ra đây là công ty Samsung.
A + 군요
4. 생각보다 비싸군요. Hóa ra nó đắt hơn tôi tưởng.
5. 당신이 말했던 것보다 예쁘군요. Nó đẹp hơn những gì bạn đã nói.
6. 밖에 날씨가 춥군요. Hóa ra thời tiết bên ngoài lạnh vậy.

V + 는군요
7. 같은 학교에 다니는 군요. Thì ra là học cùng trường.
8. 그가 왔군요. Thì ra anh ấy đã đến rồi.
9. 그녀는 아직 미혼하는군요. Thì ra cô ấy chưa kết hôn.

Có thể sử dụng với quá khứ ở dạng 었/았다  었/았군요 và cảm thán sự phỏng đoán 겠다  겠군요.
10. 어렸을 때 정말 예뻤군요. Wa. Hóa ra khi còn nhỏ bạn xinh vậy.
11. 그게 아주 싸겠군요. Chắc là sẽ rất rẻ đấy.

Sử dụng lối nói ngang hàng với người nhỏ tuổi hơn, bạn bè hay khi nói một mình ta thay 군요 = 구나
12. 화 씨는 태권도를 배웠구나. Hóa ra em Hoa đã học Taekwondo đấy.
13. 나도 공부를 공부를 잘 했누나. Hóa ra mình cũng học giỏi đấy chứ.
Ngữ pháp 네요 và 군요 đều mang nghĩa cảm thán, ngạc nhiên. Tuy nhiên 네요 là sự cảm thán một sự việc mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết, 군요 là sự cảm thán sự việc mà người nói không cần quan tâm người nghe đã biết hay chưa.

14. 밖에 날씨가 춥네요. Bên ngoài thời tiết lạnh quá. (Người nói hiểu là người nghe chưa biết bên ngoài thời tiết lạnh)
15. 흐엉 씨가 정말 친절하군요. Chị Hương thật là thân thiện. (Người nói không quan tâm người nghe biết hay chưa biết sự thật về tính cách của chị Hương)

__________________
NGỮ PHÁP SỐ 8: V + 고 있다 "ĐANG..."
Cấu trúc ở thì hiện tại tiếp diễn. Động từ kết hợp với đuôi 고 있다 để diển tả hành động đang diễn ra. Nghĩa tiếng Việt: ĐANG LÀM GÌ ĐÓ/ ĐANG XẢY RA HÀNH ĐỘNG GÌ ĐÓ
VÍ DỤ
1. 저는 베트남에 살고 있습니다. Tôi đang sống ở Việt Nam.
2. 한국어를 공부하고 있습니다. . Tôi đang học tiếng Hàn Quốc.
3. 그는 청소하고 있어요. Anh ấy đang dọn dẹp.
4. 아이가 울고 있어요. em bé đang khóc.
5. 선생님은 강의실에서 강의하고 있습니다. Giáo viên đang giảng bài trên giảng đường.

6. 나는 신문을 읽고 있어요. Tôi đang đọc báo.
7. 너는 음악을 듣고 있어요? Cậu đang nghe nhạc à?
8. 동생도 컴퓨터게임을 하고 있습니다. Em tôi cũng đang chơi game máy tính.

__________________
NGỮ PHÁP SỐ 9: V + 아/어야 겠다 "CHẮC TÔI PHẢI..."
Dùng để biểu hiện hành động , công việc mà bản thân hoặc ai đó cần thiết PHẢI LÀM trong tương lai.
Thân động từ có chưa các nguyên âm là ㅗ, ㅏthì sẽ kết hợp với 아야 겠다. Thân động từ có chứa các nguyên âm khác thì sẽ kết hợp với 어야 겠다.
VÍ DỤ
1. 내일 서울에 가야 겠습니다. Ngày mai chắc tôi phải đi Seoul.
2. 밥을 먹어야 겠습니다. 배가 너무 고픕니다. Chắc tôi phải ăn cơm. Tôi đói bụng quá.
3. 저는 이 일을 바로 해야 겠습니다. Chắc tôi sẽ phải làm việc này ngay.

4. 날씨가 이렇게 더우니까 에어컨 하나 사야겠어요. Thời tiết nóng thế này chắc mình sẽ phải mua một cái điều hòa.
5. 지금 그녀를 만나야 겠습니다. Bây giờ tôi phải gặp cô ấy.
6. 담배를 끊어야 겠습니다. Chắc tôi sẽ bỏ thuốc lá.
7. 돈이 그렇게 필요하면 아르바이트를 해야겠어요. Nếu tiền cần thiết như vậy thì cậu sẽ phải làm thêm.
8. 다이어트를 해야겠어요. Chắc mình cần phải giảm cân.
9. 집을 사려면 돈을 모아야겠어요. Nếu bạn định mua nhà thì cần phải tiết kiệm tiền

__________________
NGỮ PHÁP SỐ 10. V/A + 지 않다 = 안 + V/A "KHÔNG..."
Dùng để thể hiện sự phủ định về trạng thái hay sự việc nào đó. Nghĩa tiếng Việt: “KHÔNG LÀM GÌ ĐÓ/KHÔNG LÀM SAO ĐÓ”
VÍ DỤ
1. 저녁에 밥을 먹지 않습니다. Vào buổi tối nay tôi không ăn cơm.
2. 오늘 저는 회사에 가지 않습니다. Hôm nay tôi không đến công ty.
3. 여행을 하지 않습니다. Tôi không đi du lịch.
4. 저는 우유를 안 마십니다. Tôi không uống sữa.
5. 아버지가 오늘 저녁에 밥을 안 먹습니다. Bố tôi tối nay đã không ăn cơm.
6. 오늘 어머니가 요리를 안 합니다. Hôm nay mẹ tôi không nấu ăn.

7. 주말에는 회사에 가지 않습니다. Vào cuối tuần tôi không đến công ty.
8. 그는 기분이 좋지 않아요. Tâm trạng anh ấy không tốt.
9. 이번 방학에는 여행을 안 가요. Vào kỳ nghỉ này tôi không đi du lịch.
10. 저는 그가 한 말을 안 믿어요. Tôi không tin lời anh ta nói.

LƯU Ý
• Khi dùng 지 않다 sẽ tạo cảm giác trang trọng hơn so với 안.
• Không kết hợp 있다 “Có” & 알다 “Biết” với 지 않다. Thay vào đó sử dụng 없다 “Không có” & 모르다 “Không biết”.
방에 에어컨이 있지 않다 (x)  방에 에어컨이 없다 (o) Trong phòng không có điều hòa.
한국어를 알지 않다. (x)  한국어를 모르다 (o) Không biết tiếng Hàn.

________________
Nguồn: Châu Thùy Trang 

Đăng ký ngay